Hạng mục bảo dưỡng
○ Kiểm tra
● Thay mới |
Kilomet hoặc thời gian theo tháng, tùy điều kiện nào đến trước |
x 1.000 km (1) |
15 |
30 |
45 |
60 |
Năm (1) |
1 |
2 |
3 |
4 |
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ |
Tấm lọc gió |
○ |
○ |
○ |
● |
Bugi |
○ |
○ |
○ |
● |
Bộ hấp thụ khí xả & đường ống hơi (4) |
○ |
○ |
○ |
○ |
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ |
Đai truyền động (2) |
○ |
○ |
○ |
○ |
Dầu động cơ & bộ lọc dầu động cơ |
Xem chú thích bên dưới (3) |
Ống & đường nối hệ thống làm mát |
○ |
○ |
○ |
○ |
Dung dịch làm mát động cơ |
Thay thế sau mỗi 240.000Km hoặc 5 năm |
Đường dẫn và đường nối nhiên liệu (4) |
○ |
○ |
|
○ |
KHUNG GẦM VÀ THÂN XE |
Bộ lọc không khí (A/C) (5) |
● |
● |
● |
● |
Ống xả & giá đỡ |
○ |
○ |
○ |
○ |
Dầu phanh |
Thay thế sau mỗi 60.000km hoặc 2 năm |
Má và đĩa phanh trước (4) |
○ |
○ |
○ |
○ |
Má phanh sau & đĩa hoặc trống phanh sau & bố phanh sau (4) |
○ |
○ |
○ |
○ |
Đường phanh & đường nối (bao gồm trợ lực phanh) |
○ |
○ |
○ |
○ |
Dầu hộp số sàn |
Thay thế sau mỗi 160.000km hoặc 10 năm |
Hộp số biến thiên vô cấp (CVT) |
Xem chú thích bên dưới (6) |
Bulong & đai ốc khung gầm |
○ |
○ |
○ |
○ |
Tình trạng lốp & áp suất lốp |
Xem chú thích bên dưới (7) |
Đảo lốp |
Đảo lốp sau mỗi 12.000Km |
Góc đặt bánh xe |
Xem chú thích bên dưới (8) |
Vô lăng & các đăng lái |
○ |
○ |
○ |
○ |
Cao su chụp bụi trục láp |
○ |
○ |
○ |
○ |
Dây an toàn, khóa cài & bộ neo |
○ |
○ |
○ |
○ |
Khó bôi trơn, bản lề & lẫy cài nắp capo |
○ |
○ |
○ |
○ |
(1) Tùy điều kiện nào đến trước. |
(2) Động cơ 1.4 kiểm tra trực quan sau mỗi 240.000km hoặc 10 năm tùy điều kiện nào đến trước. Kiểm tra xem có bị sờn, rạn nứt hoặc nhiều hư hỏng hay không. Thay thế nếu cần thiết. |
(3) Thay thế mỗi năm hoặc khi thông báo "Thay dầu động cơ" hoặc đèn cảnh báo trong cụm đồng hồ "hiển thị". |
(4) Cần bảo dưỡng xe thường xuyên hơn trong những điều kiện khắc nghiệt, lái xe quãng đường ngắn, chạy xe không tải liên tục, thường xuyên vận hành ở tốc độ thấp trong giao thông dừng - đi hoặc lái xe trong điều kiện bụi bặm. |
(5) Cần thay thế bộ lọc không khí cabin ô tô thường xuyên hơn nếu lái xe trong các khu vực có mật độ giao thông cao, chất lượng không khí thấp , những khu vực nhiều bụi hoặc vùng nhạy cảm với các chất gây dị ứng môi trường. |
(6) Không cần kiểm tra, chỉ cần kiểm tra dầu hộp số nếu có lỗi hộp số hoặc rò rỉ dầu. Không cần thay thế trong điều kiện thông thường, nhưng cần thay thế định kỳ 72.000Km nếu xe thường xuyên vận hành trong các điều kiện khắc nghiệt: Giao thông thành phố mật độ cao, nhiệt độ bên ngoài thường đạt 30◦C hoặc cao hơn. Trong địa hình đồi núi, khi sử dụng như xe taxi , xe giao hàng. |
(7) Cần kiểm tra tình trạng lốp trước khi lái xe và kiểm tra áp suất lốp mỗi lần đổ xăng hoặc ít nhất 1 lần 1 tháng bằng dụng cụ đo áp suất lốp. |
(8) Đảo và cân bằng bánh xe nếu cần thiết. |